06/05/2022 | 08:26
Giá heo hơi hôm nay 6/5 tại thị trường miền Bắc tăng giảm từ 1.000 - 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Cụ thể, Yên Bái và Phú Thọ cùng tăng 1.000 đồng/kg, hiện thu mua heo hơi lần lượt với giá 54.000 đồng/kg và 55.000 đồng/kg.
Sau khi điều chỉnh giảm 2.000 đồng/kg, tỉnh Hưng Yên đang giao dịch ở mức 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh Bắc Giang và Thái Nguyên cùng giảm 2.000 đồng/kg hiện giao dịch chung mốc 56.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 6/5/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 54.000 - 56.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 6/5 tại miền Trung và Tây Nguyên cũng đang biến động trái chiều.
Theo đó, ba tỉnh Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Bình Thuận cùng giảm 1.000 đồng/kg cùng giao dịch ở mức 55.000 đồng/kg.
Thừa Thiên Huế điều chỉnh tăng 2.000 đồng/kg, ghi nhận mức giá là 55.000 đồng/kg cùng với các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định,...
Tại nhiều tỉnh khác vẫn duy trì với mức bình ổn giá trong khoảng 54.000 - 57.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 6/5/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 54.000 - 57.000 đ/kg.

Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 6/5 đang quay đầu giảm từ 1.000 - 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, các tỉnh Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau và Sóc Trăng tăng 1.000 - 2.000 đ/kg, hiện đang giao dịch chung mức là 57.000 đ/kg.
Sau khi tăng cao nhất 4.000 đ/kg, tỉnh Long An cũng điều chỉnh giao dịch lên 57.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại tiếp tục thu mua heo hơi với mức giá ngày hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 6/5/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 54.000 - 58.000 đ/kg.
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 6/5/2022. Đơn vị: đ/kg
| Tỉnh thành | Giá | Biến động |
| Miền Bắc | ||
| Bắc Giang | 56.000 | -2.000 |
| Yên Bái | 54.000 | 1.000 |
| Lào Cai | 54.000 | - |
| Hưng Yên | 56.000 | -2.000 |
| Nam Định | 54.000 | - |
| Thái Nguyên | 55.000 | 2.000 |
| Phú Thọ | 55.000 | 1.000 |
| Thái Bình | 56.000 | - |
| Hà Nam | 54.000 | - |
| Vĩnh Phúc | 54.000 | - |
| Hà Nội | 56.000 | - |
| Ninh Bình | 54.000 | - |
| Tuyên Quang | 55.000 | - |
| Miền Trung và Tây Nguyên | ||
| Thanh Hóa | 55.000 | - |
| Nghệ An | 56.000 | - |
| Hà Tĩnh | 54.000 | - |
| Quảng Bình | 56.000 | - |
| Quảng Trị | 57.000 | - |
| Thừa Thiên Huế | 55.000 | 2.000 |
| Quảng Nam | 55.000 | - |
| Quảng Ngãi | 55.000 | -1.000 |
| Bình Định | 55.000 | - |
| Khánh Hoà | 56.000 | - |
| Lâm Đồng | 55.000 | -1.000 |
| Đắk Lắk | 55.000 | - |
| Ninh Thuận | 55.000 | - |
| Bình Thuận | 55.000 | -1.000 |
| Miền Nam | ||
| Bình Phước | 55.000 | -1.000 |
| Đồng Nai | 56.000 | - |
| TP HCM | 55.000 | -1.000 |
| Bình Dương | 55.000 | -1.000 |
| Tây Ninh | 55.000 | - |
| Vũng Tàu | 56.000 | - |
| Long An | 57.000 | - |
| Đồng Tháp | 57.000 | - |
| An Giang | 58.000 | - |
| Vĩnh Long | 56.000 | - |
| Cần Thơ | 55.000 | -1.000 |
| Kiên Giang | 54.000 | -2.000 |
| Hậu Giang | 57.000 | - |
| Cà Mau | 57.000 | - |
| Tiền Giang | 56.000 | - |
| Bạc Liêu | 56.000 | -1.000 |
| Trà Vinh | 56.000 | -1.000 |
| Bến Tre | 56.000 | -1.000 |
| Sóc Trăng | 57.000 | - |
Bảng giá heo hơi hôm nay 6/5/2022 tại thị trường 3 miền
Bàng Nghiêm
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam